Thiết Bị Phân Tích Cỡ Hạt, Thế Zeta và Trọng Lượng Phân Tử
Model: ELSZ 2000
Giới thiệu chung
Đây là Model cao cấp nhất của dòng sản phẩm ELSZ, cho phép đo thế zeta và kích thước hạt trong dung dịch loãng đến đậm đặc cũng như đo trọng lượng phân tử. Là một chức năng mới, chúng tôi đã áp dụng phép đo nhiều góc để cải thiện độ phân giải của phân bố kích thước hạt. Nó cũng cho phép đo nồng độ hạt, đo vi mô và phân tích cấu trúc mạng gel.
Cell đo thế zeta có lớp phủ mới được phát triển cho độ mặn cao, cho phép đo trong môi trường siêu kiềm như dung dịch muối sinh lý. Chúng tôi cũng có một loạt các cell đo vi lượng chỉ đo kích thước hạt với các mẫu có thể tích siêu nhỏ 3μL, mở rộng khả năng trong lĩnh vực khoa học sự sống.
Đặc tính nổi bật:
- Đo đa góc cho khả năng phân tách cao: đo mẫu từ ba góc trước, sau và cạnh
- Đo mật độ hạt trong dung môi
- Đo vi nhớt của các cấu trúc mềm như protein và các polymer
- Phân tích cấu trúc của các mạng gel
- Cell đo bề mặt phẳng được nâng cấp mới
- Cell đo dòng chảy tiêu chuẩn dùng chung cho đo thế zeta và cỡ hạt
- Đặc tính gradient nhiệt độ tự động cho phép phân tích điểm chuyển pha biến tính của protein (protein melting point)
- Có thể đo mẫu có nồng độ từ thấp đến cao đa dạng
Thông số kỹ thuật
*Đo cỡ hạt
- Nguyên lý đo kích thước cỡ hạt: tán xạ ánh sáng động (DLS).
- Hệ quang: Homodyne
- Dải đo kích thước cỡ hạt: 0.6 nm đến 10µm; giá trị hiển thị từ 0.1nm – 106
- Dải nồng độ mẫu (% thể tích): 0.00001%(0.1ppm) đến 40%
- Nguồn sáng: diode laser dải hẹp
- Cảm biến thu quang: APD (đi ốt nhân quang hiệu ứng thác lũ) độ nhạy cao.
- Thể tích mẫu tối thiểu: Cell đo tiêu chuẩn: 1.0 mL, Cell đo vi thể tích: 50 µL
*Nhiệt độ
- Công nghệ điều nhiệt: peltier
- Nhiệt độ buồng phân tích mẫu: 0 oC đến 90 oC
*Đo thế Zeta:
- Nguyên lý đo thế zeta – phương pháp tán xạ ánh sáng quang-điện tử.
- Dải đo thế Zeta: -200 to +200 mV
- Hệ quang: Heterodyne
- Nguồn sáng: diode laser dải hẹp
- Đầu đo: APD (đi ốt nhân quang hiệu ứng thác lũ) độ nhạy cao.
- Dải nồng độ mẫu (% thể tích): 0.001% đến 40%
- Thể tích mẫu tối thiểu: Cell thủy tinh tiêu chuẩn: 0.7 mL
Trọng lượng phân tử
- Phương pháp đo: Tán xạ ánh sáng tĩnh (SLS)
- Hệ quang: Homodyne
- Thể tích mẫu tối thiểu: Cell đo mẫu thủy tinh tiêu chuẩn: 1.5 mL
- Nồng độ: phụ thuộc vào mẫu
- Dải đo: 340 đến 2x107 Da
- Nguồn sáng: diode laser dải hẹp
- Đầu đo: APD (đi ốt nhân quang hiệu ứng thác lũ) độ nhạy cao.